Như bạn đã biết, MS Word đã có sẵn chế độ tự động kiểm tra chính tả và ngữ pháp nhưng chủ yếu với tiếng Anh, còn tiếng Việt thì chưa có. Để bổ sung bộ từ điển tiếng Việt vào MS Word thì bạn làm theo các bước sau: . B1: Download Vietnamese spell checking dictionary (Dựa Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi: + Trang tính ở Hình 2 đẹp hơn, dễ đọc hơn. + Ở Hình 2, dữ liệu trong các ô được căn chỉnh, đổi màu để dễ quan sát. + Để từ trang tính ở Hình 1 có được trang tính ở Hình 2, ta sử dụng các lệnh định dạng như căn chữ ra giữa ô tính, đổi màu, tô đậm chữ Trong quá trình đọc báo/tài liệu tiếng Anh, để ý xem có từ nào được dùng thì note lại rồi sau đó tập vận dụng. Để nắm được các từ dưới đây bản thân cô cũng phải qua quá trình đọc tài liệu/ học từ các thầy cô bản xứ chứ không tự nghĩ ra các từ này. Để miêu tả về giới tính trong Tiếng Anh có rất nhiều từ ngữ, điển hình như: men (đàn ông), women (phụ nữ), male (đàn ông), female (phụ nữ),…nhưng để hiểu rõ về sự khác biệt về Male và Female và cách dùng từ chỉ giới tính trong Tiếng Anh như thế nào thì các bạn độc giả hãy đọc bài viết dưới đây nhé. 1. Định nghĩa Male, Female Các cụm từ thường gặp: Sale goods: hàng giảm giá. Sale price: giá bán hạ giá. On a big sale: đại hạ giá >>> Xem thêm: Thuật ngữ tiếng Anh ngành cơ khí. 3. Sale: hoạt động bán các sản phẩm, hàng hóa để có tiền. Company pay tax on the profits from the sale of goods. Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Nhằm giúp học viên nâng cao kiến thức về các nhóm động từ trong tiếng Anh. Nhóm động từ Phrasal verbs là những động từ bao gồm một động từ chính và một mẫu từ kết hợp với nhau để tạo thành một nghĩa mới. Bạn sẽ gặp rất nhiều nhóm động từ khi nghe hoặc đọc tiếng Anh, vì vậy bạn cần phải biết nghĩa và nắm rõ cách sử dụng chúng. Bạn có thể dùng sách này để tự học hoặc học ở lớp dưới sự hướng dẫn của giáo sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng..... Từ ghép là một đặc sản của tiếng Anh. Người bản ngữ dùng từ ghép rất nhiều trong giao tếp hàng ngày, trong cả văn nói và văn viết. Nếu bạn muốn tiếng Anh của mình nghe tự nhiên hơn thì bạn nên nắm được cách thành lập, cách dùng của các loại từ ghép khác nhau trong tiếng Anh. Trong bài này, Elight sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về các loại từ ghép cùng với cách thành lập, cách dùng và ví dụ chi tiết về các loại từ ghép này. 1 – Định nghĩa Từ ghép trong tiếng Anh là những từ được tạo thành bằng cách kết hợp trên một từ có thể là danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ để tạo thành một từ có ý nghĩ mới. Từ ghép trong tiếng Anh còn được gọi là phức từ. 2 – Các loại từ ghép trong tiếng Anh Trong tiếng Anh có 4 loại từ ghép, bao gồm Danh từ ghép Tính từ ghép Cụm danh từ Cụm danh động từ – Danh từ ghép Compound noun – Định nghĩa Danh từ ghép là danh từ được tạo từ hai từ trở lên. Một danh từ ghép thường là [danh từ + danh từ] hoặc [tính từ + danh từ], nhưng có những kết hợp khác ở phía dưới bài này Elight sẽ cung cấp thêm các ví dụ nhé. Điều quan trọng là bạn phải hiểu và nhận ra được danh từ ghép trong câu hay khi giao tiếp. Ngoài ra, đặc tính của danh từ ghép là chúng hoạt động như một đơn vị từ độc lập và có thể sửa đổi được bằng cách thay thế tính từ/ danh từ. Có ba hình thức cho danh từ ghép và dưới đây là ví dụ cho mỗi dạng danh từ ghép trong tiếng Anh. Danh từ ghép bởi 2 danh từ. Ví dụ tennis shoes giày tennis Danh từ ghép sử dụng gạch nối – gạch nối giữa các từ. Ví dụ six-pack sáu múi Danh từ ghép bởi 2 từ đi liền nhau. Ví dụ bathroom phòng tắm Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Bộ sách này dành cho ☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi. ☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1… ☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh. – Các cách thành lập danh từ ghép noun + noun train station Is there any restaurant near the train station? fire-fly In some tropical forests, you can see fire-flies at night. basketball I used to play basketball in high school. adjective + noun high school I used to dance in high school. blackboard Jane, could you clean the blackboard for me, please! hardware The hardware of the computer is broken. verb-ing + noun breakfast My family always eats breakfast together around 7 teaching method What teaching method are they using? swimming pool What a large swimming pool! noun + verb-ing sunrise Kids always find it difficult to get up at sunrise. haircut John needs a haircut. train-spotting I really like train-spotting. verb + preposition check-in Please remember that you have to check-in is before 12 noun + prepositional phrase father-in-law My mather-in-law is an English teacher. preposition + noun underworld Do you think they accept money from the underworld? noun + adjective truckful They will need 10 truckfuls of bricks. – Cụm danh từ Noun Phrase A. Định nghĩa Cụm danh từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ, có chức năng đồng cách và thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt. Lưu ý Một cụm danh từ sẽ có 1 danh từ chính và có thể có 1 hay nhiều tính từ đi kèm với vai trò bổ nghĩa cho danh từ có quá nhiều tính từ bổ nghĩa thì chúng ta phải sắp xếp tho một quy tắc khác. Dưới đây là quy tắc sắp xếp B. Quy tắc sắp xếp các tính từ bổ nghĩa. Quy tắc này được tóm gọn lại trong những chữ viết tắt là OpSACOMP Opinion – Size/Shape – Age – Color – Origin – Material – Purpose. Bạn hãy cố gắng ghi nhớ những từ này vì khi gặp những bài tập sắp xếp phức tạp thì vận dụng kiến thức này vào. – Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ good, bad, beautiful, wonderful, terrible… – Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ big, small, long, short, tall… – Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ old, young, old, new,…. – Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ orange, yellow, light blue, dark brown,…. – Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ Japanese, American, British, Vietnamese,… – Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ stone, plastic, leather, steel, silk, … – Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Ví dụ teaching, learning,… Ví dụ a luxurious big new black Italian car Một chiếc xe hơi lớn sang trọng màu đen của Ý ∠ ĐỌC THÊM Tất tần tật về danh từ ghép trong tiếng Anh cách dùng, cách thành lập ELIGHT ONLINE – Khoá học trực tuyến được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, giáo viên hỗ trợ 24/7/365, kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification, luyện tập và thực hành theo lộ trình bài bản, khoa học, thú vị. Khoá học trực tuyến dành cho ☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp. ☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh. ☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao 3. Cụm danh động từ Gerund phrase A. Định nghĩa Cụm danh động từ Gerund phrase là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ động từ tận cùng bằng -ing. Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. B. Cách dùng của Cụm danh động từ + Làm chủ ngữ của động từ Ví dụ Doing morning exercises everday will bring about a good health. Tập thể dục buổi sáng hằng ngày chắc chắn sẽ mang lại sức khỏe tốt. + Làm bổ ngữ cho động từ. Ví dụ The most interesting part of that day was watching the sun-setting Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn. + Làm tân ngữ cho giới từ Ví dụ Listening to music is the hobby of so many people. Nhiều người thư giãn bằng cách nghe nhạc. + Các đại từ sở hữu có thể đứng trước danh động từ Ví dụ I like the boy’s hard-working. Tôi thích sự làm việc hăm chỉ của cậu bé. A. Định nghĩa Tính từ ghép là sự kết hợp giữa nhiều từ tạo thành một tính từ. Tuy nhiên, một từ có thể kết hợp với nhiều từ loại khác nhau để tạo thành một tính từ. ∠ ĐỌC THÊM Tính từ ghép Compound Adjective trong tiếng Anh B. Cách thành lập tính từ ghép Cách kết hợp Ví dụ Danh từ + Tính từ world-wide trên toàn thế giới lightning-fast nhanh như chớp. brand-new nhãn hiệu mới snow-white trắng như tuyết sea-sick say sóng air-sick say máy bay home-sick nhớ nhà world-famous nổi tiếng thế giới accident-prone dễ bị tai nạn top-most cao nhất Số + Danh từ đếm được số ít a four-bedroom house một căn nhà có bốn buồng ngủ an eighteen-year-old girl một cô gái mười tám tuổi Danh từ + danh từ + ed heart-shaped hình trái tim olive-skinned có làn da màu olive, da nâu lion-hearted có trái tim sư tử, can đảm Trạng từ + quá khứ phân từ V-ed well-known nổi tiếng well-educated được giáo dục tốt well-dressed ăn mặc đẹp well-built có vóc dáng to khoẻ, to con newly-born mới sinh so-called được gọi là, xem như là Giới từ + Danh từ overseas ở hải ngoại Tính từ + V -ing easy-going dễ tính good-looking đẹp trai, dễ nhìn peace-keeping gìn giữ hòa bình long-lasting lâu dài far-reaching tiến xa sweet-smelling mùi ngọt Danh từ + V-ing record-breaking phá kỉ lục face-saving gỡ thể diện money-making hái ra tiền hair-raising dựng tóc gáy nerve-wracking căng thẳng thần kinh time-saving tiết kiệm thời gian heart-breaking cảm động top-ranking xếp hàng đầu Tính từ + Danh từ + ed kind-hearted tốt bụng strong-minded cứng cỏi, kiên quyết good-tempered thuần hậu bad-tempered grey-haired tóc hoa râm, tuổi già one-eyed một mắt, chột slow-witted chậm hiểu low-spirited chán nản right-angled vuông góc Tính từ + Danh từ deep-sea dưới biển sâu full-length toàn thân red-carpet thảm đỏ, long trọng all-star toàn là ngôi sao half-price hạ nửa giá long-range tầm xa second-hand cũ, đã dùng qua present-day hiện đại Danh từ + quá khứ phân từ V-ed home-made tự sản xuất wind-blown gió thổi silver-plated mạ bạc tongue-tied líu lưỡi, làm thinh air-conditioned có máy lạnh mass-produced đại trà, hàng loạt panic-striken hoảng sợ ĐỌC THÊM Học từ vựng theo mọi chủ đề dành cho người mới học tiếng Anh Bên cạnh đó còn có một số trường hợp tính từ ghép đặc biệt như sau Ví dụ – arty-crafty về mỹ thuật – criss-cross chằng chịt – day-to-dayhằng ngày – down-to-earththực tế – hit or miss ngẫu nhiên – life and dead sinh tử – la-di-da hào nhoáng – out-of-the-way hẻo lánh – out-of-the-way hẻo lánh – touch and go không chắc chắn – well-off khá giả Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Bộ sách này dành cho ☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi. ☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1… ☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh. Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn động từ ghép trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé. Xem cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé Video hướng dẫn cách học từ vựng siêu tốc Ms Thuy KISS English Động từ ghép hay còn gọi là phrasal verb thường xuất hiện rất nhiều trong những cuộc trò chuyện thường ngày. Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn động từ ghép trong tiếng Anh. Động Từ Ghép Trong Tiếng Anh Là Gì? Động Từ Ghép Trong Tiếng Anh Là Gì? Phrasal verb là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai tiểu từ particles. Các tiểu từ này có thể là giới từ preposition hoặc trạng từ adverb. Tuy nhiên khi thêm các tiểu từ này vào sau, nghĩa của phrasal verb sẽ hoàn toàn khác biệt so với động từ tạo nên nó. Các Cấu Trúc Động Từ Ghép Trong Tiếng Anh Verb + Adverb Dạng động từ ghép hình thành từ Verb động từ và Adverb trạng từ là không thể tách rời nhau và chúng không tồn tại dạng bị động. Khi đọc cụm động từ ghép này, chúng ta sẽ nhấn trọng âm vào vị trí của trạng từ. Ví dụ To break down hư hại, không hoạt động. -> The TV broke down and we couldn’t watch our favorite movie. Chiếc tivi bị hư và chúng tôi không thể xem bộ phim yêu thích của mình. To show up xuất hiện -> She suddenly showed up Cô ấy đột ngột xuất hiện To grow up trưởng thành -> When I grow up, I want to be a teacher Khi lớn lên, tôi muốn trở thành một giáo viên. Verb + Adverb + Object Ở dạng này thì động từ ghép sẽ được hình thành từ động từ chính, trạng từ và tân ngữ. Lúc này, động từ và trạng từ có thể tách rời nhau được. Cụ thể, trong trường hợp tân ngữ là danh từ thì trạng từ có thể đứng ở trước danh từ hoặc sau danh từ. Nếu tân ngữ là đại từ thì tân ngữ bắt buộc phải đứng ở giữa trạng từ và động từ chính. Khi phát âm, chúng ta sẽ nhấn trọng âm ở vị trí của trạng từ. Ví dụ put off hoãn lại Our leader wants to put off the meeting for another day. Lãnh đạo của chúng tôi muốn hoãn cuộc họp vào ngày khác. Our leader wants to put it off for another day. Câu sai Our leader wants to put off it for another day. Verb + Proposition + Object Động từ ghép bao gồm động từ chính, giới từ và tân ngữ thì giới từ sẽ không thể tách rời động từ. Đồng thời, tân ngữ sẽ luôn đứng ở vị trí phía sau giới từ. Ví dụ take after giống Câu đúng Mary takes after his mother. Câu sai Mary takes his mother after. Verb +Adverb + Proposition + Object Ở trường hợp này thì động từ ghép sẽ bao gồm động từ chính + trạng từ + giới từ + tân ngữ. Trong một câu thì trạng từ và giới từ sẽ đều không thể tách rời khỏi động từ và chúng không hoán đổi vị trí cho nhau. Khi phát âm thì bạn sẽ phải nhấn trọng âm vào trạng từ. Ví dụ Put up with chịu đựng nổi My sister can’t put up with me. 75 Động Từ Ghép Trong Tiếng Anh Thường Gặp 75 Động Từ Ghép Trong Tiếng Anh Thường Gặp Make up for bù đắp, đền bù Make up with giảng hòa Come up with nảy ra , nghĩ ra Come across tình cờ gặp = Run into Say against chống đối Fall back on dựa vào, trông cậy Carry out thực hiện Carry on tiếp tuc Bring about đem lại, mang về Put up with chịu đựng Stand in for thay thế Keep in touch with sb giữ liên lạc với ai >< look up to sb Get st across to sb làm ai đó hiểu or tin Try out = test thử, kiểm tra Turn back trả lại Put on mặc vào Put off hoãn Take off cởi ra, cất cánh máy bay Go off nổbom, súng , ôi thiu thức ăn , kêu đồng hồ . Catch sight of bắt gặp Make allowance for chiếu cố, để mắt đến Put out dập tắt Put aside để dành, tiết kiệm = save up See sb off tiễn ai See sb through thấu hiểu ai Stand up for hộ trợ Cut down on cắt giảm Catch up on làm cái mà bạn chưa có tgian để làm Get dressed up to ăn diện Pull through hồi phục sau phẫu thuật Come round tỉnh lại, hồi phục sau ốm Come in for phải chịu = be subjected to Get away from tránh xa Go down with mắc phải, nhiễm phải bệnh Go back on nuốt lời Take sb back to gợi nhớ cho ai điều gì Fall out cãi nhau Bring up nuôi nấng, dạy dỗ Tell apart phân biệt Catch on phổ biến Give up từ bỏ Give off bốc mùi, tỏa ra mùi Take in lừa On account of = because of On behalf of thay mặt ai Go over = check kiểm tra Go on = carry on = keep on= come on tiếp tục Take up bắt đầu 1 sợ thích , chơi 1 môn thể thao nào đó Result in = lead to gây ra Result from là do nguyên nhân từ… Make room for dọn chỗ cho… Make up one’s mind quyết định Call off = cancel hủy Go by đi qua, trôi qua Go up tăng lên Break down hỏng Break into đột nhập Take after giống = look like Lời Kết Trên đây là những thông tin về động từ ghép trong tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả. Đọc thêm Trong ngữ pháp tiếng Anh , động từ ghép được tạo thành từ hai hoặc nhiều từ có chức năng như một động từ duy nhất . Thông thường, các hợp động từ được viết dưới dạng một từ "to houseit " hoặc hai từ có dấu gạch ngang "to water-proof ". Còn được gọi là vị từ ghép hoặc phức . Tương tự, một động từ ghép có thể là một động từ ghép hoặc một động từ giới từ hoạt động về mặt từ vựng hoặc cú pháp như một động từ đơn. Trong những trường hợp như vậy, một động từ và tiểu từ của nó có thể được phân tách bằng các từ khác " drop the essay ". Cấu trúc này ngày nay được biết đến nhiều hơn như một động từ nhiều từ . Thuật ngữ động từ ghép cũng có thể dùng để chỉ một động từ từ vựng cùng với các trợ từ của nó ; trong ngữ pháp truyền thống , đây được gọi là một cụm động từ . Ví dụ Định nghĩa 1 "Truyền hình dường như có khả năng tẩy não và gây mê cho trẻ em không thể cưỡng lại, khiến chúng tránh xa các hoạt động và ảnh hưởng khác, đáng giá hơn." David Buckingham, "A Special Audience? Children and Television." A Companion to Television , biên tập bởi Janet Wasko. Blackwell, 2006 "Sau bữa trưa, Dos Passos và Fitzgeralds, người đã thuê một chiếc xe du lịch và tài xế riêng, được săn đón tại Long Island." Sally Cline, Zelda Fitzgerald Her Voice in Paradise . Arcade, 2004 Ví dụ Định nghĩa 2 "[Stella] phá vỡ hôn ước, và tôi xuống xuồng ba lá và chèo thuyền ." PG Wodehouse, "Rallying Around Old George" "Tôi mong đợi một nước Mỹ sẽ không sợ sự duyên dáng và vẻ đẹp." Tổng thống John Kennedy Ví dụ Định nghĩa 3 "Và sau đó tôi đã chơi đi chơi lại tất cả những thứ này, và nghệ sĩ dương cầm và bass đang chơi ở một nơi khác." Miles Davis, Miles The Autobiography , với Quincy Troupe. Simon & Schuster, 1989 "Mặc dù cả ba nhạc sĩ đã chơi sớm hơn vào đêm hôm đó, nhưng họ đã không ở cùng nhau." Erik Nisenson, Bầu trời rộng mở Sonny Rollins và thế giới ngẫu hứng của anh ấy . Da Capo Press, 2000 Quan sát Vị trí của trạng từ trong cụm động từ "Mặc dù hầu hết các nhà chức trách đều nói thẳng rằng vị trí tốt nhất cho trạng từ là ở giữa cụm động từ, tuy nhiên, nhiều người viết vẫn có ác cảm không đúng chỗ, có thể là do họ nhầm lẫn giữa cụm động từ chia tách với động từ nguyên thể đã chia . HW Fowler đã giải thích từ lâu về điều mà người viết vẫn còn khó hiểu 'Khi một trạng từ được sử dụng với động từ [phức hợp], vị trí bình thường của nó là giữa trợ từ hoặc đôi khi là bổ trợ đầu tiên nếu có hai hoặc nhiều hơn và phần còn lại. Việc tách động từ ghép ...Từ điển Oxford về Cách sử dụng và Phong cách của Mỹ . Nhà xuất bản Đại học Oxford, 2000 Động từ ghép trong tiếng Anh chắc hẳn là một phần ngữ pháp rất cơ bản và quan trọng mà người học tiếng Anh nào cũng không thể bỏ qua. Nếu bạn còn mơ hồ về khái niệm, các cấu trúc của động từ ghép thì bài viết này chính xác là dành cho bạn. Đừng bỏ lỡ những kiến thức cực kỳ hữu ích trong bài viết này của Langmaster nhé! 1. Động từ ghép trong tiếng Anh là gì? Chúng ta đã nghe rất nhiều về danh từ ghép, tính từ ghép trong tiếng Anh nhưng còn động từ ghép thì sao? Đúng như tên của nó thì động từ ghép sẽ gồm những thành phần khác ghép lại với nhau. Cụ thể, động từ ghép chính là một cụm từ bao gồm một động từ chính + một giới từ proposition hoặc một trạng từ adverb. Trong đó, chúng ta gọi chung phần giới từ hoặc trạng từ trong động từ ghép là hậu vị từ particles. Như vậy, chúng ta có Động từ ghép Phrasal Verbs = Động từ Verb + Hậu vị từ Proposition/ Adverb. 2. Tất tần tật cấu trúc của động từ ghép Động từ ghép có thể được hình thành từ những thành phần nào? Sau đây là 4 dạng cấu trúc cơ bản của động từ ghép mà bạn cần nhớ Verb + Adverb Dạng động từ ghép hình thành từ Verb động từ và Adverb trạng từ là không thể tách rời nhau và chúng không tồn tại dạng bị động. Khi đọc cụm động từ ghép này, chúng ta sẽ nhấn trọng âm vào vị trí của trạng từ. Ví dụ To break down hư hại, không hoạt động. The TV broke down and we couldn't watch our favorite movie. Chiếc tivi bị hư và chúng tôi không thể xem bộ phim yêu thích của mình. Verb + Adverb + Object Ở dạng này thì động từ ghép sẽ được hình thành từ động từ chính, trạng từ và tân ngữ. Lúc này, động từ và trạng từ có thể tách rời nhau được. Cụ thể, trong trường hợp tân ngữ là danh từ thì trạng từ có thể đứng ở trước danh từ hoặc sau danh từ. Nếu tân ngữ là đại từ thì tân ngữ bắt buộc phải đứng ở giữa trạng từ và động từ chính. Khi phát âm, chúng ta sẽ nhấn trọng âm ở vị trí của trạng từ. Ví dụ put off hoãn lại Câu đúng Our leader wants to put off the meeting for another day. Lãnh đạo của chúng tôi muốn hoãn cuộc họp vào ngày khác. Our leader wants to put the meeting off for another day. Our leader wants to put it off for another day. Câu sai Our leader wants to put it off for another day. Verb + Proposition + Object Động từ ghép bao gồm động từ chính, giới từ và tân ngữ thì giới từ sẽ không thể tách rời động từ. Đồng thời, tân ngữ sẽ luôn đứng ở vị trí phía sau giới từ. Ví dụ take after giống Câu đúng Mary takes after his mother. Câu sai Mary takes his mothể after. Verb +Adverb + Proposition + Object Ở trường hợp này thì động từ ghép sẽ bao gồm động từ chính + trạng từ + giới từ + tân ngữ. Trong một câu thì trạng từ và giới từ sẽ đều không thể tách rời khỏi động từ và chúng không hoán đổi vị trí cho nhau. Khi phát âm thì bạn sẽ phải nhấn trọng âm vào trạng từ. Ví dụ Put up with chịu đựng nổi My sister can’t put up with me. 3. Các động từ ghép thường gặp trong tiếng Anh Call for something cần cái gì Call for someone gọi cho ai đó, yêu cầu gặp ai đó Break up with someone chia tay với ai đó Catch up with someone đuổi theo kịp ai đó Come off bong ra, tróc ra Come up against something đối mặt với Come up with nghĩ ra Count on someone tin cậy ai đó Cut down on something cắt giảm cái gì đó Cut off cắt giảm Do without something chấp nhận làm mà không có cái gì đó Figure out hiểu ra, suy ra Find out tìm ra Give up something từ bỏ một cái gì đó Get along/get along with someone hợp với ai Grow up lớn lên Help someone out giúp đỡ ai đó Hold on đợi tí Keep on doing tiếp tục làm gì đó Keep up somethingtiếp tục phát huy Let someone down làm ai đó buồn, thất vọng Look after someone chăm sóc ai Look around nhìn quanh Look at something nhìn vào cái gì đó Look down on someone coi thường ai đó Look for someone/something tìm ai đó/ tìm cái gì đó Look forward to something/Look forward to doing something mong chờ đến điều gì đó Look into something nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó Look something up tra cứu nghĩa có cái gì đó Look up to someone ngưỡng mộ ai đó Show off khoe Show up xuất hiện Slow down chậm lại Speed up tăng tốc độ Như vậy bài viết này của Langmaster đã giúp bạn hiểu rõ về khái niệm về động từ ghép, các dạng cấu trúc của động từ ghép cũng như các động từ ghép thường gặp trong tiếng Anh. Đây là một trong những kiến thức quan trọng nên bạn cần ôn luyện để sử dụng thành thạo chúng. Langmaster chúc bạn học tập thật tốt nhé!

động từ ghép trong tiếng anh