Điều trị và Phẫu thuật các bệnh Tai mũi họng Phẫu thuật cắt amidan; Phẫu thuật nạo VA; Phẫu thuật Vá màng nhĩ; Phẫu thuật cấy ốc tai điện cực; Phẫu thuật cắt dính thắng lưỡi; Điều trị và phẫu thuật các bệnh Tiết niệu - Nam khoa Điều trị sỏi thận
BỆNH ÁN NGOẠI NIỆU Nhận xét I – PHẦN HÀNH CHÁNH Bệnh nhân : NGUYỄN VĂN HÒA Giới tính: nam . Tuổi: 35. Dân tộc: kinh Nghề nghiệp: công nhân đông lạnh. Địa chỉ: Huỳnh Thúc Kháng – An Nghiệp – Cần Thơ Vào viện: 11 giờ ngày 16/09/2012 II – PHẦN CHUYÊN MÔN 1.
BỆNH ÁN NGOẠI NIỆU (tiền phẫu) I_Hành chính: Họ tên BN: V T L , nữ , 62 tuổi Nghề nghiệp: Buôn bán tạp hóa. Địa chỉ: Đồng Tháp.
TS.BS Nguyễn Việt Hoa – Trưởng khoa Phẫu thuật Nhi và Trẻ sơ sinh, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức cho biết: “Nhiều dị tật tiết niệu, sinh dục có thể được phát hiện qua các biến dạng của bộ phận bên ngoài. Nhưng có những dị tật “ẩn” bên trong, ngày một ảnh …
YDuc.Net xin cập nhật bài mới trong chuổi bệnh Thận đó là bài Hội Chứng Thận Hư Phần 1 này nói về cơ chế, nguyên nhân, phân loại Hội Chứng Thận Hư Bối Cảnh Protein niệu là sự mất 3 gram hoặc nhiều hơn protein mỗi ngày vào nước tiểu hoặc tại
Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. BỆNH ÁN NGOẠI THẬN TIẾT NIỆUI. HÀNH CHÍNH1. Họ và tên CAO THỊ THÔNG2. Tuổi 563. Giới Nữ4. Địa chỉ Nghĩa Đồng – Tân Kỳ - Nghệ An5. Dân tộc Kinh6. Nghề nghiệp Nông dân7. Người liên hệ Con TRỊNH HỮU THÀNH, SĐT 0987456xxx8. Ngày giờ vào viện 8h59 21/06/20229. Ngày giờ làm bệnh án 12h 22/06/2022II. LÝ DO VÀO VIỆNĐau vùng hông bên P nhiềuIII. BỆNH SỬCách 2 ngày nhập viện, bệnh nhân đau âm ỉ vùng hông lưng bên P, không lan, đau tăng khigắng sức, khi làm việc nặng, giảm khi nghỉ ngơi. Bệnh nhân đi tiểu ngày 3-4 lần, màu vàng đục, không rõ số lượng, kèm theo cảm giác đau rát khi đi tiểu. Bệnh nhân đi ngoài phân lúc rắn lúc lỏng, không nhớ màu sắc, số lượng. Bệnh nhân cảm thấy buồn nôn, khôngnôn, kèm theo sốt không rõ nhiệt độ, chưa điều trị gì. Trước ngày nhập viện bệnh nhân hạ sốt, đau âm ỉ vùng hông lưng bên P không giảm nên bệnh nhân đến khám tại bệnh viện huyện, chưa điều trị gì và được chuyển đến bệnh viện nhận tại khoa Ngoại thận – tiết niệu lúc 16h02 ngày 21/02/2022- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt- Da niệm mạc kém hồng- Không phù, không xuất huyết dưới da- Dấu hiệu sinh tồn Mạch 78 lần/phút Huyết áp110/70 mmHg Nhịp thở 20 lần/phút Nhiệt độ 36,4oC
50% found this document useful 2 votes4K views9 pagesOriginal Titlebệnh-án-sỏi-thận-niệu-quảnCopyright© © All Rights ReservedShare this documentDid you find this document useful?50% found this document useful 2 votes4K views9 pagesbệnh án sỏi thận niệu quảnOriginal Titlebệnh-án-sỏi-thận-niệu-quảnJump to Page You are on page 1of 9 You're Reading a Free Preview Pages 5 to 8 are not shown in this preview. Reward Your CuriosityEverything you want to Anywhere. Any Commitment. Cancel anytime.
I/ Hành chính Họ và tên Nguyễn Văn C. Tuổi 35 GT Nam Địa chỉ Hóc Môn Buồng 408 Khoa Ngoại Niệu Ngày nhập viện 21h 27/12/2012 II/ Lý do nhập viện đau bụng III/ Bệnh sử – Cách nhập viện 1 tuần, bệnh nhân đột ngột đau quặn sau lưng P lan ra trước xéo xuống dưới về hướng hố chậu P, không nôn ói, không sốt, không tư thế giảm đau, sau đó tự hết, bệnh nhân tiểu tiện bình thường, đại tiện bình thường. – Cách nhập viện 4 ngày, bệnh nhân lại gặp cơn đau tương tự lần trước nhưng không tự hết, bệnh nhân đi khám phòng khám đa khoa, siêu âm cho thấy thận ứ nước độ 1 và bệnh nhân được cho thuốc uống, sau uống đỡ đau, bệnh nhân vẫn tiểu tiện bình thường, đại tiện bình thường. – Cùng ngày nhập viện, bệnh nhân đau quặn đột ngột với các tính chất như trên nhưng với cường độ nặng hơn, không tư thế giảm đau, không sốt, kèm theo nôn ói, ớn lạnh, bệnh nhân nôn ra nước, nôn xong không đỡ đau. => nhập Bệnh viện 115 Tình trạng lúc nhập viện Bn tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm hồng. + Sinh hiệu Mạch 66l/p, HA 120/80 mmHg, NT 20l/p, Nhiệt độ 37 độ. IV/ Tiền căn Tiền căn nội khoa Sỏi thận T 60mm cách đây 1 năm, điều trị nội khoa và điều trị hết sỏi. Tiền căn ngoại khoa chưa ghi nhận Cách đây 3 tháng có cơn đau tương tự, nhưng cường độ nhẹ hơn. V/ Khám LS Tổng trạng BN tỉnh, tiếp xúc tốt – Sinh hiệu Mạch 80l/p, đều HA 110/60mmHg NT 20l/p Nhiệt độ 37 độ – Không có dấu hiệu nhiễm trùng, thể trạng trung bình BMI = – Da niêm hồng, không phù, không vàng da, vàng mắt – Hạch ngoại vi không sờ chạm, tuyến giáp không to Khám ngực – Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không dấu sao mạch, không sẹo mổ cũ – Không điểm đau khu trú, reung thanh đều 2 phế trường, mỏm tim nằm ở khoang gian sườn 4 đường trung đòn trái – Gõ trong khắp 2 phế trường – Rì rào phế nang êm dịu, không rale bệnh lý, T1, T2 đều, rõ, không âm thổi bất thường Khám bụng + Bụng mềm, di động đều theo nhịp thở, không sẹo mỗ cũ, không tuần hoàn bàng hệ + Ấn đau điểm niệu quản trên bên P, phản ứng dội -, chạm thận -, bập bềnh thận - + Rung thận +, Khám các hệ cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường VI/ Tóm tắt bệnh án Bn nam 35 tuổi, nhập viện vì đau bụng, qua thăm khám lâm sàng ta thấy bn có các hội chứng, triệu chứng sau + Cơn đau quặn thận đau quặn vùng hông lưng P lan ra theo hướng niệu quản, tái phát nhiều lần, không tư thế giảm đau. + Rung thận +, ấn đau điểm niệu quản trên bên P VII/ Chẩn đoán sơ bộ Cơn đau quặn thận nghi do sỏi VIII/ Chẩn đoán phân biệt Cơn đau quặn mật Viêm ruột thừa U manh tràng chèn ép Biện luận lâm sàng BN không có dấu hiệu sốt hay nhiễm trùng gì cả và không có phản ứng dội nên ta ít nghĩ tới viêm ruột thừa và cũng chưa có hội chứng tiền ung và với độ tuổi của bệnh nhân thì khả năng u rất ít, nên ta ít nghĩ tới do u manh tràng chèn ép. BN có cơn đau quặn ở vùng lưng phải lan ra trước ra, nhưng do bệnh nhân đau không liên quan bữa ăn nên ta cũng ít nghĩ tới cơn đau quặn mật IX/ Cận lâm sàng XN công thức máu, sinh hóa máu Tổng phân tích nước tiểu Siêu âm KUB, UIV Kết quả cận lâm sàng XN công thức máu, sinh hóa máu WBC K/uL 4 – 10 ; Neu K/uL 65% 44% – 66 % ; các thông số đều bình thường, không thấy dấu hiệu nhiễm trùng Tổng phân tích nước tiểu Protein 75mg/dL <10mg/dL; leukocytes 25 leu/uL <10 Siêu âm Thận phải ứ nước độ 1 KUB chưa thấy bất thường UIV + 5′ thận trái đã có thuốc trong bể thận, thận phải chưa thấy gì + 15′ thận trái thuốc đã xuống tới bàng quang, bể thận trái hơi giãn, thận phải đã bắt đầu xuất hiện thuốc ở bể thận. + 30′ thận trái hoạt động bình thường, thận phải thấy giãn ở bể thận và niệu quản và có sự tắc nghẽn ở gần điểm niệu quản trên Biện luận chẩn đoán – Qua xét nghiệm cận lâm sàng, qua siêu âm ta thấy bn bị thận ứ nước độ 1, nên ta nghĩ nhiều khả năng do bị tắc nghẽn ở niệu quản. Qua UIV ta nhận thấy rõ ràng có sự tắc nghẽn ỡ điểm niệu quản trên, làm giãn niệu quản và bể thận, kèm theo giảm chức năng thận nên có sự chậm trễ thải trừ thuốc bên thận phải. Và trong tổng phân tích nước tiểu ta thấy có 1 lượng Protein và Leukocytes trong nước tiểu chứng tỏ chức năng thận cũng phần nào đó bi ảnh hưởng. Trong XN ko thấy viêm nhiễm nên ta loại trừ Viêm ruột thừa X/ Chẩn đoán xác định Sỏi niệu quản P
Ngày đăng 26/07/2014, 1820 BỆNH ÁN LÂM SÀNG - NGOẠI TIẾT NIỆU I. PHẦN HÀNH CHÍNH Họ tên bệnh nhân L. V. L Tuổi 45 Giới Nam Nghề nghiệp Làm ruộng Địa chỉ Tân Định – Triệu Long – Triệu Phong – Quảng Trị Ngày vào viện 08/06/2010 Lý do vào viện Đau thắt lưng P + sốt cao II. PHẦN BỆNH SỬ Bệnh nhân đau quặn thắt lưng P+ sốt cao cách 4 ngày. Đã điều trị nội khoa nhưng không đỡ nên vào viện. 1. Tình trạng lúc nhập viện Mạch 75 l/p Nhiệt 380C HA 120/70 mmHg TST 20 l/p Đau quặn thắt lưng P, tiểu đục, không buốt rát. Bụng mềm, ấn vùng thắt lưng P đau. Rung thận P đau, dấu chạm thận P ±. 2. Diễn biến trong quá trình điều trị Kể từ ngày nhập viện 08/06 đến ngày 13/06 bệnh nhân thường đau thắt lưng P và sốt liên tục dao động từ 38 0 - 39 0 C. Ngày 13/06 bệnh nhân được hội chẩn với Δ Thận P ứ nước – nhiễm trùng do sỏi θ Dẫn lưu thận P cấp cứu Lược đồ phẫu thuật 13/06 Rạch da xiên hông P từ bờ trên 12 dài 4cm; cắt cơ; vén phúc mạc thấy dính quanh thận nhẹ. Chọc dò đài dưới ra nước tiểu đục. Mở nhu mô đài dưới hút ra 50ml dịch mủ lợn cợn. Hút sạch sỏi vụn đài dưới. Thám sát thấy sỏi bể thận lớn gây tắc cả nhóm đài trên; tách nhẹ nước tiểu đài trên chảy xuống → hút sạch. Đặt 1 ống dẫn lưu Malecot 20F Đặt penrose ổ mổ. Đóng vết mổ 2 lớp. Sau dẫn lưu thận P bệnh nhân đỡ sốt. Dịch dẫn lưu thận được 400ml/48h. Bệnh nhân được chỉ định chụp UIV ngày 17/06 Ngày 20/6 bệnh nhân được hội chẩn lần 2 với Δ Sỏi thận P biến chứng ứ nước nhiễm trùng, đã dẫn lưu thận. θ Mổ lấy sỏi thận P hoặc cắt thận P. Lược đồ phẫu thuật 21/06 Mở lại vết mổ cũ dẫn lưu dài 12cm; bóc tách tổ chức quanh thận. Tìm niệu quản thấy hơi dãn ↓ trương lực cơ; phẩu tích vào bể thận; mở bể thận lấy ra 1 viên sỏi 3x3x2,5cm; một số sỏi đài giữa 2,5x1,5x1cm và nhiều sỏi bùn đài dưới. Đài giữa ứ mủ. Bơm rữa sạch các đài. Đóng dẫn lưu thận. Đặt JJ. Đóng bể thận 1 mũi. Lau ổ mổ; đặt dẫn lưu ổ mổ. Đóng vết mổ 3 lớp. θ thuốc Kháng sinh Micraxon 1g x 2 lọ/ngày và Metronidazol 0,5g x 2 lọ/ngày Hạ sốt, giảm đau Efferalgan 0,5g x 2 viên/ngày Sinh tố BcomplexC x 2 viên/ngày Hiện tại bệnh nhân thấy Khỏe hơn, không sốt. Còn đau ở vết mổ. Vết mổ khô. Sonde dẫn lưu vết mổ đã rút. Nước tiểu đậm màu, 1500ml/24h III. PHẦN CẬN LÂM SÀNG 1. Xét nghiệm máu 08/06/2010 HC 4,29 x 10 12 /l Hb 117 g/l Hct 37,9% BC 6,5 x 10 9 /l N 48,6% TC 136 x 10 9 /l Nhóm máu O Rh+ Ts 3’ Co cục máu hoàn toàn Tgian Quick 12,9s Tỷ Prothombin 91% Fibrinogen 4,2 g/l Test nhanh HIV - Đường máu 5,12 mmol/l 73 g/l Uree 5,6 mmol/l Creatinin 144 µmol/l Xét nghiệm máu 12/06/2010 HC 4,4 x 10 12 /l Hb 115 g/l Hct 39% BC 12,7 x 10 9 /l N 33% TC 125 x 10 9 /l 20/06/2010 HC 3,9 x 10 12 /l Hb 109 g/l Hct 34,5% BC 13,7 x 10 9 /l N 22% TC 163 x 10 9 /l 2. Xét nghiệm nước tiểu 08/06/2010 BC 500/ul Pro 25mg/dl Ery 250/ul Cấy nước tiểu 14/06/2010 Nước tiểu vàng nhạt, mờ, cặn lắng nhiều, có máu, pH = 7. BC dày đặc +++; HC ++; nhuộm Gram không tìm thấy vi khuẩn; cấy không mọc. 3. Kết quả siêu âm 08/06/2010 Thận P ứ nước toàn bộ, có nhiều sỏi ở đài bể thận. Thận T không thấy sỏi, dãn nhẹ. 16/06/2010 Thận P ứ nước đài bể thận độ III, nhu mô mỏng, sỏi san hô thận P, sỏi đài giữa, dưới. Thận T bình thường. 4. Kết quả UIV 17/06/2010 Thận T hình thái, chức năng bình thường, không sỏi. Nốt cản quang vùng tiểu khung bên T khả năng vôi hóa mạch máu. Thận P có nhiều sỏi đài bể thận, kích thước lớn, chức năng bài tiết kém, ứ nước độ III. Niệu quản P không bắt thuốc. Bàng quang bình thường. File UIV và SA thông cảm vì chưa biết post trực tiếp IV. PHẦN TÓM TẮT Bệnh nhân nam 45 tuổi, có tiền sử mổ sỏi niệu quản T cách đây 13 năm; lần này vào viện với lý do sốt và đau thắt lưng P đã 4 ngày. Khám lâm sàng , cận lâm sàng có hội chứng nhiễm trùng +, tiểu đục, thận P lớn, rung thận +. Bệnh nhân đã được dẫn lưu thận P cấp cứu. Sau dẫn lưu bệnh nhân đỡ sốt nên có chỉ định chụp UIV. Kết quả chụp UIV cho thấy thận P còn hoạt động nhưng giảm chức năng bài xuất nước tiểu do sỏi đài bể thận P. Bệnh nhân được phẫu thuật lấy sỏi thận P. Sau mổ bệnh nhân ổn định dần, hết sốt, tiểu được, nước tiểu đậm màu, đau nhẹ vùng mổ. V. Ý KIẾN BÀN LUẬN 1. Chẩn đoán trước dẫn lưu đã rõ ràng Thận P ứ nước – nhiễm trùng và chỉ định dẫn lưu thận cấp cứu là hợp lý. Kết quả bệnh nhân đỡ sốt, đỡ đau sau đó. 2. Tuy nhiên BN vào viện 08/06, được dẫn lưu thận ngày 13/06, trong khi BN sốt cao liên tục, vậy xét về yếu tố thời điểm đưa ra quyết định dẫn lưu đã hợp lý chưa? 3. Các phương pháp dẫn lưu thận, ưu và nhược điểm của từng phương pháp - Dẫn lưu thận qua da - Dẫn lưu bể thận qua nội soi niệu quản ngược dòng – đặt JJ - Dẫn lưu cổ điển – dẫn lưu mở 4. Sỏi đài bể thận lớn, ứ nước bội nhiễm ứ mủ, thường thời gian tiến triển dài, nguy cơ tổn thương thận không hồi phục là rất cao. Nhưng với BN này trên UIV thận P còn chức năng, tiền sử phẩu thuật sỏi niệu quản T nên cần xét đến chỉ định điều trị bảo tồn. 5. Đánh giá chức năng thận trên UIV khi chưa có xạ hình thận để chỉ định phẫu thuật lấy sỏi hay cắt thận ? Chỉ định, đánh giá chức năng thận trên xạ hình thận? 6. Yếu tố đánh giá, tiên lượng trong mổ để chỉ định cắt thận? 7. Theo dõi sau mổ Đánh giá sự hồi phục của thận sau điều trị bảo tồn thời gian theo dõi, phương pháp đánh giá lâm sàng, cận lâm sàng,… Chỉ định và hướng xử trí nếu điều trị bảo tồn thất bại? Điều trị cắt thận hay điều trị khi có biến chứng? . BỆNH ÁN LÂM SÀNG - NGOẠI TIẾT NIỆU I. PHẦN HÀNH CHÍNH Họ tên bệnh nhân L. V. L Tuổi 45 Giới Nam Nghề nghiệp Làm ruộng. tố đánh giá, tiên lượng trong mổ để chỉ định cắt thận? 7. Theo dõi sau mổ Đánh giá sự hồi phục của thận sau điều trị bảo tồn thời gian theo dõi, phương pháp đánh giá lâm sàng, cận lâm sàng ,…. nhân nam 45 tuổi, có tiền sử mổ sỏi niệu quản T cách đây 13 năm; lần này vào viện với lý do sốt và đau thắt lưng P đã 4 ngày. Khám lâm sàng , cận lâm sàng có hội chứng nhiễm trùng +, - Xem thêm -Xem thêm BỆNH ÁN LÂM SÀNG NGOẠI TIẾT NIỆU doc, BỆNH ÁN LÂM SÀNG NGOẠI TIẾT NIỆU doc,
HÀNH CHÍNHHọ và tên LÊ VĂN H. Giới Nam Tuổi 57Nghề nghiệp Nông dânĐịa chỉ Mỹ Phú, Tân Phước Hưng, Phụng Hiệp, Hậu liên lạc vợ Văn Công Hà cùng địa chỉVào viện lúc 13h30p ngày 30/03/2015CHUYÊN MÔNLý do vào viện đau hông lưng PBệnh sửCách nhập viện 1 tháng, bệnh nhân đang đi lại trong nhà thì đột ngột đau vùng hông P, đau quặn từng cơn lan ra sau lưng và xuống bìu, mỗi cơn cách nhau khoảng 5p, không có tư thế giảm đau, không tiểu gắt buốt, nước tiểu vàng trong, không nôn ói, không sốt. Đau ngày càng tăng nên được người nhà đưa đến BV đây bệnh nhân được chẩn đoán sỏi niệu quản P và được điều trị bằng phương pháp Tán sỏi ngoài cơ thể. Cách nhập viện 2h bệnh nhân khởi phát cơn đau tương tự và được người nhà đưa nhập viện BV trạng lúc mới nhập việnBệnh tỉnh, tiếp xúc tốtĐau nhiều vùng hông lưng PKhông sốt, không nôn óiDHST M 76 l/p t 370CHA 110/70 mmHg NT 20l/p Diễn tiến của bệnh phòngSau 1 ngày nhập viện, bệnh nhân giảm đau vùng hông P, đau âm ỉ liên tục. Bn ăn được, ngủ được, uống khoảng lít/24h, tiểu ngày 5-6 lần, không gắt buốt, mỗi lần 200ml, nước tiểu vàng trong, tiêu phân vàng, đóng trạng hiện tạiCòn đau hông P, đau âm ỉ, liên tục. Ăn uống được, ngủ được, uống lít/24h, tiểu ngày 5-6 lần, mỗi lần 200ml, nước tiểu vàng trong, tiêu phân vàng, đóng sử-Bản thânNội khoa chưa ghi nhận bệnh lý tim mạch, đái tháo đường, tăng huyết khoa không có tiền căn phẫu thuậtThói quenKhông có thói quen ngồi lâu 1 chỗĂn ít thịt cá, tôm ít nước khoảng 800ml/ không gắt buốt, nước tiểu vàng trong khoảng 900ml/ đình chưa ghi nhân bệnh lý liên quan Khám lâm sàng lúc 19h ngày 31/03/2015Tổng trạng– Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt.– Thể trạng trung bình BMI = 19– Da niêm hồng, tóc không dễ gãy rụng.– Tuyến giáp không to.– Hạch ngoại vi sờ không chạm.– Dấu hiệu sinh tồn + Mạch 82 l/p + Nhiệt độ 37oC+ Huyết áp 110/80 mmHg +Nhịp thở 18 l/pKhám tiết niệu– Hai hố thắt lưng cân đối, không sưng nề– Chạm thận -, bập bềnh thận - 2 bên– Ấn đau vùng hông lưng P– Ấn điểm niệu quản trên, giữa không đau.– không cầu bàng tim– Mỏm tim đập khoảng liên sườn V đường trung đòn trái, không ổ đập bất thường – T1, T2 đều rõ, tần số82l/p, không âm thổi bệnh phổi– Lồng ngực cân đối, cử động theo nhịp thở, không co kéo cơ hô hấp phụ.– Rì rào phế nang êm dịu, đều 2 phế trường, gõ vang, không bụng– Bụng mềm, cân đối, di động theo nhịp thở, không có vết mổ cũ, không tuần hoàn bàng hệ, không dấu hiệu rắn bò.– Nhu động ruột 9 lần/phút.– Gõ trong– Gan lách không sờ các cơ quan khác Chưa ghi nhận bất cận lâm sàng đã cóCông thức máu 31/03– Hồng cầu Hemoglobin 124 g/l– Hct 38,6%– MCV 85 fl– MCH29 pg– MCHC 325 g/l– Tiểu cầu 199×109/l– Bạch cầu trung tính 70,8%+BC ưa acid 7,7%+BC ưa baz 0,3%+BC mono 5,9%+BC Lympho 15,3%=> Thiếu máu đẳng sắc đẳng bàoSinh hóa máu 31/03– Các chỉ số trong giới hạn bình thườngNước tiểu thường quy cơ bản 31/03– Tỉ trọng pH 6,7– Urobilinogen 3,5μmol/l– Không có bạch cầu, hồng cầu, protein, glucose, bilirubin, thể cetonicKết luận Chưa ghi nhận bất thườngX-quang tim phổi thẳng 15/03Kết luận Chưa ghi nhận bất tâm đồ 15/03 Nhịp xoang, tần số 65 l/ âm 31/03Thận P ứ nước độ I, niệu quản P ĐK 7mm đoạn 1/3 trên có 3 cản âm nằm cạnh nhau, ĐK 7mm, 9mm, 9mm, chủ mô phân biệt tủy vỏ T kích thước bình thường, không sỏi, không ứ luận Thận P ứ nước độ I do sỏi niệu quản 1/3 trênKUB 25/03Kết luận Sỏi thận P, sỏi niệu quản P 1/3 31/3Kết luận Dãn đài bể thận P Tóm tắt bệnh ánBệnh nhân nam 57 tuổi, vào viện vì lý do đau hông lưng P, qua hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng cùng kết quả cận lâm sàng đã có ghi nhận– Cơn đau quặn niệu quản Đau hông lưng P, đau quặn từng cơn lan ra sau lưng và cơ quan sinh dục.– Ấn đau hông lưng P– Huyết đồ thiếu máu đẳng sắc đẳng bào mức độ nhẹ– Siêu âm thận phải ứ nước độ I do sỏi.– KUB sỏi thận P, sỏi niệu quản P 1/3 trên.– UIV Dãn đài bể thận P Biện luận và chẩn đoánBệnh nhân có tình trạng thiếu máu mức độ nhẹ nhưng hiện tại bệnh nhân không có chỗ chảy máu và trong nước tiểu không có xuất hiện hồng cầu nên nghĩ nhiều thiếu máu là do ăn uống khởi phát cách nay 1 tháng với cơn đau quặn thận điển hình đột ngột đau vùng hông lưng P khi đang đi lại, đau quặn từng cơn lan xuống bìu, mỗi cơn cách nhau khoảng 5p; đã phát hiện sỏi niệu quản P và điều trị bằng phương pháp ESWL 1 lần. Lần này, bệnh nhân vào viện với cơn đau tương tự và phù hợp với các kết quả cận lâm sàng đã có dãn đài bể thận P, thận P ứ nước độ I, niệu quản P ĐK 7mm đoạn 1/3 trên có 3 cản âm nằm cạnh nhau, ĐK 7mm, 9mm, 9mm. Bệnh nhân có nhiều sỏi và chỉ mới tán sỏi ngoài cơ thể 1 lần nên có thể chưa giải quyết được hoàn toàn. Can thiệp tiếp theo– Thuốc giãn cơ trơn, giảm đau. – Giải quyết tình trạng ứ nước thượng nguồn sỏi niệu quản P đoạn 1/3 trên– Do có nhiều sỏi kích thước 6-9mm, phương pháp điều trị nội khoa ít có hiệu quả, pp ngoại khoa đưa ra cho bệnh nhân này là+Tán sỏi ngoài cơ thể Không xâm lấn, bệnh nhân có thể về trong ngày, đạt hiệu quả cao khi chức năng thận còn tốt và kích thước sỏi khoảng 25 mm trở xuống, bệnh nhân chỉ mới tán sỏi một lần nên chỉ định tán sỏi ESWL lần này là hợp em, ở bệnh nhân này nên lựa chọn pp tán sỏi ngoài cơ thể. Tiên lượngTốt vì thận ứ nước độ I, sử dụng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể, ít xâm lấn Dự phòngUống nước khoảng 2lit/ngày, giảm sử dụng các thức uống như cà phê, trà…các thức ăn chứa nhiều canxiĂn uống đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng, tăng lượng rau xanh trong các bữa thể dục thường xuyên để nâng cao sức khỏe.
bệnh án ngoại niệu