Giải sách bài tập Vậy lý 9 bài 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Giải sách bài tập Vậy lý 9 bài 2 Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm. Giải sách bài tập Vậy lý 9 bài 4 Đoạn mạch nối tiếp. Giải sách bài tập
Giải Vật Lí 9 Bài 18: Thực hành : Kiểm nghiệm mối quan hệ Q - I2 trong định luật Jun-Lenxo | Hay nhất Giải bài tập Vật Lí lớp 9- Hệ thống toàn bộ các bài giải bài tập Vật Lý 9 ngắn gọn, đầy đủ, bám sát theo nội dung sách giáo khoa Vật Lý 9 giúp các bạn học tốt môn Vật Lý lớp 9 hơn.
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây. Giải Bài Tập Địa Lí 8 – Bài 18: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Giải lý lớp 9 Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn Bài C1 (trang 25 SGK Vật Lý 9): Để xác định sự phụ
Gợi ý làm bài tập 3 trang 18 sgk vật lý lớp 9 bài 6 bài tập vận dụng định luật ôm chương I. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1 = 15 Ω, R2 = R3 = 30 Ω, UAB = 12 V.
Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Vật lý lớp 9 – Giải bài tập SGK Vật lý lớp 9, Để học giỏi hơn môn Vật lý 9, Bài viết giới thiệu chuyên mục giải bài tập Vật lý 9 đầy đủ và chi tiết nhất được biên soạn bám sát theo sách giáo khoa bài tập Vật lý của học sinh lớp 9. Để thuận lợi nhất cho các bạn học sinh và phụ huynh tham khảo lời giải, chúng tôi sắp xếp thứ tự và giải theo từng câu và phần ở từng trang trong SGK ở dưới đây. Giải bài tập SGK Vật lý lớp 9 Để theo dõi từng phần mời các bạn click vào từng đường link tương ứng để xem bài soạn và giải bài tập của từng mục học trong sách giáo khoa đã được chúng tôi biên soạn sau đây. Các phần giải câu bài tập đang được cập nhật, các bạn xem đầy đủ sách giải bài tập được scan dưới đây. Trên điện thoại khi vào từ google vui lòng bấm vào đây để xem bản Full sách giải đầy đủ và chi tiết nhất. [real3dflipbook id=”35″] Hướng dẫn sử dụng sách tại bài viết. Chương I – Điện học Bài 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Bài 2 Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm Bài 3 Thực hành Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế Bài 4 Đoạn mạch nối tiếp Bài 5 Đoạn mạch song song Bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm Bài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn Bài 9 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn Bài 10 Biến trở – Điện trở dùng trong kĩ thuật Bài 11 Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn Bài 12 Công suất điện Bài 13 Điện năng – Công của dòng điện Bài 14 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng Bài 15 Thực hành Xác định công suất của các dụng cụ điện Bài 16 Định luật Jun – Len-xơ Bài 17 Bài tập vận dụng định luật Jun – Len-xơ Bài 18 Thực hành Kiểm nghiệm mối quan hệ Q – I2 trong định luật Jun-Len-xơ Bài 19 Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện Bài 20 Tổng kết chương I Điện học Chương II – Điện từ học Bài 21 Nam châm vĩnh cửu Bài 22 Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường Bài 23 Từ phổ – Đường sức từ Bài 24 Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua Bài 25 Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện Bài 26 Ứng dụng của nam châm Bài 27 Lực điện từ Bài 28 Động cơ điện một chiều Bài 29 Thực hành Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện Bài 30 Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái Bài 31 Hiện tượng cảm ứng điện từ Bài 32 Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng Bài 33 Dòng điện xoay chiều Bài 34 Máy phát điện xoay chiều Bài 35 Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều Bài 36 Truyền tải điện năng đi xa Bài 37 Máy biến thế Bài 38 Thực hành Vận hành máy phát điện và máy biến thế Bài 39 Tổng kết chương II Điện từ học Chương III – Quang học Bài 40 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Bài 41 Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ Bài 42 Thấu kính hội tụ Bài 43 Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ Bài 44 Thấu kính phân kì Bài 45 Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì Bài 46 Thực hành Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ Bài 47 Sự tạo ảnh trong máy ảnh Bài 48 Mắt Bài 49 Mắt cận và mắt lão Bài 50 Kính lúp Bài 51 Bài tập quang hình học Bài 52 Ánh sáng trắng và ánh sáng màu Bài 53 Sự phân tích ánh sáng trắng Bài 54 Sự trộn các ánh sáng màu Bài 55 Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu Bài 56 Các tác dụng của ánh sáng Bài 57 Thực hành Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD Bài 58 Tổng kết chương III Quang học Chương IV – Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Bài 59 Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng Bài 60 Định luật bảo toàn năng lượng Bài 61 Sản xuất điện năng – Nhiệt điện và thủy điện Bài 62 Điện gió – Điện mặt trời – Điện hạt nhân Hy vọng với phần soạn và giải bài tập môn Vật lý lớp 9 này sẽ giúp các bạn học tốt hơn và là tài liệu tham khảo. Nếu thấy hay hãy chia sẻ để ủng hộ Bài viết nhé. HTTPS//
Giải bài 3 trang 18 sách giáo khoa Vật lí lớp 9 Cho mạch điện có sơ đồ như hình trong đó R1 = 15 , R2 = R3 = 30 , UAB = 12 V...Đề bàiCho mạch điện có sơ đồ như hình trong đó R1 = 15 , R2 = R3 = 30 , UAB = 12 Tính điện trở tương đương của đoạn mạch Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện dẫn giảiÁp dụng điều kiện trong mạch điện mắc song song thìUAB = U₁ = U₂IAB = I₁ + I₂Áp dụng điều kiện trong mạch điện mắc nối tiếp thìUAB = U₁ + U₂IAB = I₁ = I₂Đáp án bài 3 trang 18 sgk Vật lí lớp 9a Điện trở tương đương của R2 và R3 là Ta có điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtd = R₁ + R₂₃ = 15 + 15 = 30b Cường độ dòng điện qua điện trở R1 chính là cường độ dòng điện qua mạch chính, Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R₁ là U₁ = R₁ . I₁ = = 6 điện thế giữa hai đầu dây điện trở R₂ và R₃ là U₂ = U₃ = 12 − 6 = 6 VCường độ dòng điện qua R2 và R3 là » Tham khảo bài tập trước Đáp án bài 2 trang 17 sgk Vật lí 9-Xem thêm hướng dẫn giải và đáp án chi tiết các bài tập Giải Lý 9 tại còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Câu a Ta có Rtđ = R1 + = 15 + = 30 . Câu b Cường độ dòng điện qua điện trở R1 chính là cường độ dòng điện qua mạch chính, I1 = = = 0,4 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R1 là U1 = = = 6 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R2 và R3 là U2 = U3 = 12 - 6 = 6 V. Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là I2 = I3 = = 0,2 Mod Vật Lý 9 HỌC247
Giải Bài Tập SGK Bài 6 Bài Tập Vận Dụng Định Luật Ôm Bài Tập 3 Trang 18 SGK Vật Lý Lớp 9 Cho mạch điện có sơ đồ như hình trong đó \\\R_1 = 15 , R_2 = R_3 = 30 , U_{AB} = 12 V\. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Lời Giải Bài Tập 3 Trang 18 SGK Vật Lý Lớp 9 Phương Pháp GiảiÁp dụng điều kiện trong mạch điện mắc song song thì \U_{AB} = U_1 = U_2\ \I_{AB} = I_1 + I_2\ Áp dụng điều kiện trong mạch điện mắc nối tiếp thì \U_{AB} = U_1 + U_2\ \I_{AB} = I_1 = I_2\ Gợi Ý Cách Giải Câu a Tính \R_{tđ}\ của đoạn mạch AB – Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MB \R_{MB} = 15\ – Tính điện trở tương đương \R_{tđ}\ của đoạn mạch AB Câu b Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở – Tính cường độ dòng điện \I_1\ chạy qua \R_1\ – Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \R_2\ và \R_3 U_2 = U_3 = 6V\ – Tính cường độ dòng điện \I_2\ và \I_3\ chạy qua \R_2\ và \R_3\ Giải Câu a Điện trở tương đương của \R_2\ và \R_3\ là \R_{23} = \frac{R_2R_3}{R_2 + R_3} = \frac{ + 30} = 15\ Ta có điện trở tương đương của đoạn mạch là \R_{tđ} = R_1 = R_{23} = 15 + 15 = 30\ Câu b Cường độ dòng điện qua điện trở \R_1\ chính là cường độ dòng điện qua mạch chính, \I_1 = \frac{U_{AB}}{R_{tđ}} = \frac{12}{30} = 0,4A\ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở \R_1\ là \U_1 = = = 6V\ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở \R_2\ và \R_3\ là \U_2 = U_3 = 12 – 6 = 6V\ Cường độ dòng điện qua \R_2\ và \R_3\ là \I_2 = I_3 = \frac{U_2}{R_2} = \frac{U_3}{R_3} = \frac{6}{30} = 0,2A\. Cách giải khác Câu a Nhận xét Đoạn mạch gồm hai đoạn mạch con AM chỉ gồm \R_1\ ghép nối tiếp với MB gồm \R_2\ // với \R_1\. Điện trở tương đương của đoạn mạch là \R_{tđ} = R_{AM} + R_{MB}\ \= R_1 + \frac{ + R_2} = 15 + \frac{ + 30} = 16 + 15 = 30\ Câu b Cường độ dòng điện qua điện trở \R_1\ chính là cường độ dòng điện qua mạch chính \I_1 = I = \frac{U_{AB}}{R_{tđ}} = \frac{12}{30} = 0,4A\ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở \R_1\ là \U_1 = = = 6 V\. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở \R_2\ và \R_3\ là \U_2 = U_3 = U_{MB} = U_{AB} – U_{AM} = 12 – 6 = 6V\ Vì \R_2 = R_3\ nên cường độ dòng điện qua \R_2\ và \R_3\ là \I_2 = I_3 = \frac{U_3}{R_3} = \frac{6}{30} = 0,2A\ Cách 2 Áp dụng cho câu b có sử dụng kết quả câu a Vì \R_1\ ghép nối tiếp với đoạn mạch \R_{AM}\ nên ta có \\frac{U_1}{U_{MB}} = \frac{R_1}{R_{AM}} = \frac{15}{15} = 1\ \→ U_1 = U_{MB} = U_2 = U_3\ vì MB chứa \R_2 //R_3\ nên \U_{MB} = U_2 = U_3\. Mà \U_1 + U_{MB} = U_{AB}\ \→ U_1 = U_{MB} = U_2 = U_3 = \frac{U_{AB}}{2} = \frac{12}{2} = 6V\ → Cường độ dòng điện qua các điện trở là \I_1 = \frac{U_1}{R_1} = \frac{6}{15} = 0,4A\ \I_2 = \frac{U_2}{R_2} = \frac{6}{30} = 0,2A\ \I_3 = \frac{U_3}{R_3} = \frac{6}{30} = 0,2A\ hoặc \I_3 = I_1 – I_2 = 0,4 – 0,2 = 0,2A\ Hướng dẫn làm bài tập 3 trang 18 sgk vật lý lớp 9 bài 6 bài tập vận dụng định luật ôm chương I. Cho mạch điện có sơ đồ như hình trong đó \R_1 = 15 , R_2 = R_3 = 30 , U_{AB} = 12 V\. Các bạn đang xem Bài Tập 3 Trang 18 SGK Vật Lý Lớp 9 thuộc Bài 6 Bài Tập Vận Dụng Định Luật Ôm tại Vật Lý Lớp 9 môn Vật Lý Lớp 9 của Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.
Tổng kết chương 1Giáo án môn Vật lý 9Giáo án môn Vật lý lớp 9 bài 18 Tổng kết chương 1 bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 8 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng Mục tiêu1. Kiến thứcHS tự ôn tập và củng cố những kiến thức cơ bản của chương “Điện học”, đặc biệt là các nội dung về điện trở của dây dẫn, định luật Ôm, định luật Jun – Len dụng những kiến thức trên để làm một số bài tập tổng Kỹ năng Biết thống kê, hệ thống kiến sắp xếp, bố trí các đơn vị kiến thức theo một hệ thống logic, hợp lí cho bản Thái độ Có ý thức tự giác, tinh thần tự Chuẩn bị1. Chuẩn bị của giáo viên Máy Chuẩn bị của học sinh Ôn tập theo yêu Tổ chức các hoạt động của học sinh1. Ổn định tổ chức2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra tình hình chuẩn bị bài ở nhà của học sinh3. Bài mớiTrợ giúp của giáo viênHoạt động của học sinhHoạt động1 Trình bày và trao đổi kết quả đã chuẩn bịGV kiểm tra việc chuẩn bị trả lời phần tự kiểm tra để phát hiện những kiến thức và kỹ năng mà HS chưa gọi 1, 2 HS trình bầy câu trả lời đã chuẩn bị của phần tự kiểm yêu cầu HS trao đổi, thảo luận những câu kiên quan tới kiến thức, kỹ năng mà HS còn chưa vững và khẳng định câu trả lời cần Chốt lại kiến thức của chương I gồm+ 2 định luật Định luật luật Jun-Lenxơ.+ Điện trở của 1 dây mạch nối mạch song song.+ Công suất, công của dòng điện.+ Các bp an toàn và tiết kiệm điện năng.* Chú ý Sau mỗi câu hỏi, giáo viên lưu lại các nội dung quan trọng, ghi tóm tắt bằng công thức trên bảng.* HĐ cá nhânHS Trả lời các câu từ 19 phần tự kiểm tra- Tự ôn lại các kiến thức cơ bản đã ôn Cá nhân HS nêu những biện pháp sử dụng an toàn và tiết kiệm điện Ghi chép nội dung chính. 1 Ôn tập lý R2R1 // R2I = I1 = I2U = U1 + U2R12 = R1 + R2I = I1 + I2U = U1 = U2HoặcJ calHoạt động 2 Làm các bài tập phần “ Vận dụng”.GV chiếu các đề bài trắc nghiệm Nội dung các câu 12,13,14,15.- Ycầu HS lựa chọn phương án đúng nhất và giải thích sự lựa chọn của bản thân.? nhận xét, bổ sung* Lưu ý HS Khi làm bài tập trắc nghiệm phải đọc kỹ nội dung, xác định đúng yêu cầu của câu hỏi để tránh nhầm Bài tập tự Chiếu đề bài 16.? Hãy lựa chọn phương án đúng?? Giải thích tại sao lại chọn phương án đó?Gợi ý Dựa vào CT R= rGV chiếu đề bài 17/SGK.? Hãy tóm tắt đề bài?GV Định hướng cho HS cách giải? Khi R1 nối tiếp R2 thì Rtđ= ?? Khi R1 song song R2 thì Rtđ= ?Chú ý Nếu HS có kết quả ngược lại R1= 10W, R2= 20W cần giải thích rõ Vai trò của R1, R2 như nhau→kết quả vẫn Chiếu đề bài Hãy tóm tắt đề bài?GV lưu ý HS Dữ liệu cho ở phần nào thì ghi ở phần tóm tắt Y/c HS trao đổi nhóm đôi? U giữa 2 đầu đường dây tải điện tính như thế nào?? Ud tính bằng công thức nào?Cần tính đại lượng nào? tính thế nào?GV Y/c HS báo cáo kết quả tínhGV chốt Khi tính U ở 2 đầu đường dây cần chú ý đến U trên dây tải ý phần b, c → giao về Vận dụnga. Các bài tập trắc Đọc nội dung câu Lựa chọn phương án đúng và giải thích sự lựa chọn của bản Nhận xét, bổ xung cho ý kiến của bạn.* Đáp án12- C; 13- B; 14- D; 15 – Các bài tập tự 16 T55HS Chọn thích Khi gập đôi dây dẫn l giảm 2 lần → R giảm 2 lần. Đồng thời, S tăng 2 lần → R giảm tiếp 2 R giảm 4 lần. → Câu D 17/T55- Đọc đề tắt U= nối tiếp R2→I= 0, song song R2→I’= 1, ?; R2= ?HS Tìm tòi cách giảiKhi R1 nối tiếp R2 thì R1 + R2= 40W 1Khi R1 song song R2 thì = 7,5W 2Từ 1; 2 → 300W3.Kết hợp 1 và 3 R1+ R2= 300 → R1= 30W; R2= 10Whoặc R1 = 10W; R2= 30WBài 20 T56.- Cá nhân HS đọc đề bài- tóm tắt- Trao đổi nhóm đôi 5’Tìm cách U0 = U+ Ud; Ud= Thay số vào hệ thống CT và tínhI= 22, = 22, 9V.U0= U+Ud= 220+9= 229V.
giải vật lý 9 bài 18